• Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MÁU - HUYẾT HỌC

    Nếu bạn đã từng một lần đi làm xét nghiệm, hoặc đưa người nhà đi xét nghiệm, đa phần chỉ biết chỉ số của mình tăng hay giảm, còn để hiểu nó nói lên điều gì trong cơ thể chúng ta thì không phải ai cũng biết.

    bảng kết quả xét nghiệm huyết học, công thức máu - minh họa

    ----------------------------------

    CÁC CHỈ SỐ: BẠCH CẦU

    1. WBC (White Blood Cell – Số lượng bạch cầu trong 01 lit máu toàn phần):

    - Giá trị bình thường: 4.0 - 10.0G/L.
    - Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu,...
    - Giảm: 
    nhiễm độc, sốt virus, nhiễm khuẩn nặng, suy tủy, rối loạn sinh tủy, lơ-xê-mi cấp…...

    2. NEU (Neutrophil - Bạch cầu trung tính):

    -  Bình thường: Tỷ lệ % bạch cầu hạt trung tính: 55-70%.Số lượng tuyệt đối của tế bào này là: 2.8-6.5 G/l.

    - Tăng: nhiễm trùng cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, ung thư, bệnh bạch cầu dòng tuỷ,…
    - Giảm: nhiễm virus, giảm sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị,...
    nhiễm độc nặng, sau điều trị một số thuốc và bệnh lý cơ quan tạo máu (suy tủy, rối loạn sinh tủy…).

    3. LYM (Lymphocyte - Bạch cầu Lymphô):

    - Giá trị bình thường: 19- 48% (0.9 – 5.2 G/L).
    - Tăng: nhiễm khuẩn mạn, lao, nhiễm một số virus khác, bệnh CLL, bệnh Hogdkin,…
    - Giảm: giảm miễn nhiễm, nhiễm HIV/AIDS, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, các ung thư, tăng chức năng vỏ thượng thận, sử dụng glucocorticoid…

    4. MONO (Monocyte - Bạch cầu Mono)

    - Giá trị bình thường: 3.4 - 9% (0.16 -1 G/L).
    - Tăng: nhiễm virus, sốt rét, bệnh bạch cầu dòng mono, trong rối loạn sinh tủy,…
    - Giảm: thiếu máu do suy tủy, các ung thư, sử dụng glucocorticoid…

    5. EOS (Eosinophil – Bạch cầu đa múi ưa axit)

    - Giá trị bình thường: 0- 7% (0- 0.8 G/L).
    - Tăng: nhiễm ký sinh trùng, dị ứng, bệnh máu…

    Giảm: nhiễm khuẩn cấp, tình trạng sốc, bệnh Cushing…

    6. BASO (Basophil – Bạch cầu đa múi ưa kiềm)

    - Giá trị bình thường: 0,1 - 1,2% ( 0,01 - 0.12G/L)
    - Tăng: nhiễm độc, một số trường hợp dị ứng, bệnh bạch cầu, suy giáp.

    Giảm: trong bệnh suy tủy xương.

    ---------------------------------------------------------------------

    CÁC CHỈ SỐ: HỒNG CẦU

    7. RBC (Red Blood Cell – Là số lượng hồng cầu có trong một lít máu toàn phần):

    - Giá trị bình thường: Nữ: 3.8 – 5.0 T/L; Nam: 4.2 – 6.0 T/L.
    - Tăng: mất nước,
    cô đặc máu, đa hồng cầu nguyên phát…
    - Giảm: mất máu, thiếu sắt, suy tủy xương, rối loạn sinh tủy…

    8. HGB (Hemoglobin – Là lượng huyết sắc tố có trong 01lit máu toàn phần và là tiêu chuẩn được sử dụng để xác định tình trạng có thiếu máu hay không):

    - Huyết sắc tố là một loại phân tử protein của hồng cầu có vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan trao đổi và nhận CO2 từ các cơ quan vận chuyển đến phổi trao đổi để thải CO2 ra ngoài và nhận oxy. Huyết sắc tố đồng thời là chất tạo màu đỏ cho hồng cầu.
    - Giá trị bình thường: Nữ: 120 - 150 g/L; Nam: 130-170 g/L.
    - Tăng: mất nước, bệnh tim và bệnh phổi,...
    - Giảm: thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu,...

    9. HCT (Hematocrit – Là thể tích khối hồng cầu chiếm chỗ trong 01 lít máu toàn phần):

    - Giá trị bình thường: Nữ: 0.336-0.450 L/L; Nam: 0.335-0.450 L/L.
    - Tăng: dị ứng, đa hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, ở trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu,...
    - Giảm: mất máu, thiếu máu, thai nghén,...

    10. MCV (Mean corpuscular volume - Thể tích trung bình của 01 hồng cầu):

    - Được tính từ hematocrit và số lượng hồng cầu. Giá trị bình thường: 75 - 96 fL
    - Tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, xơ hoá tuỷ xương,…
    - Giảm: thiếu hụt sắt, hồng cầu thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì,...

    11. MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin – Lượng hemoglobin có trong 01 hồng cầu):

    MCH = HGB/RBC. Giá trị bình thường: 24- 33pg.

    - Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
    - Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo

    12. MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration – Là lượng hemoglobin chứa trong 1 lít hồng cầu):

    MCHC= HGB/HCT. Giá trị bình thường: 316 – 372 g/L.
    - Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
    - Giảm: Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường hoặc giảm do giảm folate hoặc vitamin B12,…

    MCH và MCHC là những chỉ số được sử dụng để đánh giá tình trạng hồng cầu nhược sắc hay bình sắc. 

    13. RDW (Red Cell Distribution Width – Độ phân bố hồng cầu):

    - Giá trị bình thường: 11-14%: thể hiện các hồng cầu có kích thước đồng đều.

    - Khi RDW >14%: hồng cầu kích thước to nhỏ không đều, gặp trong: Thiếu máu thiếu sắt, thalassemia, thiếu vitamin B12 và acid folic, rối loạn sinh tuỷ, tan máu miễn dịch…


    + RDW bình thường và:

    . MCV tăng:  thường gặp trước bệnh bạch cầu.

    . MCV bình thường: Thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.

    . MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thalassemia dị hợp tử.


    + RDW tăng và:

    . MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, …

    . MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin,...

    . MCV giảm: thiếu sắt, bệnh HbH, thalassemia,...

     

    14. %RET: (% Reticulocyte - Số lượng hồng cầu lưới có trong 100 hồng cầu trưởng thành.)

    Chỉ số này thể hiện khả năng hồi phục sinh máu của tuỷ xương. Bình thường, tỷ lệ này là 0.5-1.5%.

    Tăng: trong các bệnh thiếu máu lành tính: mất máu cấp, tan máu…

    - Giảm trong các bệnh thiếu máu do nguyên nhân tại tuỷ xương như: suy tuỷ, rối loạn sinh tuỷ, lơ xê mi cấp (ung thư máu)…

    ---------------------------------------------------------------------

    CÁC CHỈ SỐ: TIỂU CẦU

    15. PLT (Platelet Count – Số lượng tiểu cầu trong 01lit máu toàn phần):

    - Giá trị bình thường: 150–350G/L.

    - Tiểu cầu không phải là một tế bào hoàn chỉnh, mà là những mảnh vỡ của các tế bào chất (một thành phần của tế bào không chứa nhân của tế bào) được sinh ra từ những tế bào mẫu tiểu cầu trong tủy xương. Tiểu cầu đóng vai trò sống còn trong quá trình đông máu, có tuổi thọ trung bình 5- 9 ngày. Số lượng tiểu cầu quá thấp có thể gây ra chảy máu. Còn số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, làm cản trở mạch máu có thể gây nên đột quỵ, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu,...

    - Tăng: gặp trong hội chứng tăng sinh tủy, sau cắt lách, tăng do một số bệnh lý khác (K phổi, K di căn phổi…).

    - Giảm: gặp trong sốt virus, sốt Dengue, xuất huyết giảm tiểu cầu, DIC, xơ gan, suy tủy xương, lơ-xê-mi cấp, rối loạn sinh tủy, ...

    15. MPV (Mean Platelet Volume - Thể tích trung bình của 01 tiểu cầu):

    - Giá trị bình thường: 6,5 - 11fL.

    - Tăng: tiểu cầu to, hay gặp ở bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá, stress, nhiễm độc do tuyến giáp..., hội chứng tăng sinh tuỷ, rối loạn sinh tuỷ, xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng Bernard Soulier.

    - Giảm: Tiểu cầu nhỏ, gặp trong suy tuỷ xương, thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp...

    16. PDW (Platelet Disrabution Width – Độ phân bố tiểu cầu):

    - Giá trị bình thường: 6 - 11%.

    - Tăng: K phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.

    - Giảm: nghiện rượu.

    17. PCT (Plateletcrit - Khối tiểu cầu):

    - Giá trị bình thường: 0,1-0,7 %.

    - Tăng trong ung thư đại trực tràng.

    - Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố.

     

    BS CKII. Trương Thị Minh Nguyệt
    Khoa Huyết học - Bệnh viện TƯQĐ 108

    Ngày đăng: 30-10-2020 6,598 lượt xem